Giới thiệu bài học
Bài giảng Bài tập vận dụng định luật Ôm và Công thức tính điện trở dây dẫn sẽ giúp các em nắm được các dạng bài:
- Công thức tính định luật Ôm
- Công thức tính điện trở
Nội dung bài học
I. Tóm tắt lý thuyết trong bài giảng
1. Nhắc lại kiến thức
- Công thức định luật Ôm: \[I = \frac{U}{R}\]
- Công thức tính điện trở: \[R = \rho .\frac{l}{S}\]
Chú ý: Đơn vị các đại lượng khi tính
2. Bài tập ôn luyện
II. Ví dụ trong bài giảng
VD. Một dây dẫn bằng đồng có tiết diện 1mm2, có khối lượng 0,5kg.
a. Tính chiều dài của dây. Cho khối lượng riêng của đồng là 8900kg/m3
b. Tính điện trở của dây. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 Ωm.
Lời giải:
a. Thể tích của dây dẫn: \[V = \frac{m}{D}\]
Chiều dài dây dẫn:
\[l = \frac{V}{S} = \frac{m}{{D.S}} = \frac{{0,5}}{{{{8900.10}^{ - 6}}}} \approx 56,2\;m\]
b. Điện trở của dây
\[R = \rho .\frac{l}{S} = 1,{7.10^{ - 8}}.\frac{{56,2}}{{{{10}^{ - 6}}}} \approx 0,96\;\Omega \]
VD. Hai bóng đèn sáng bình thường có điện trở R1 = 7,5Ω và R2 = 4,5Ω. Dòng điện qua 2 đèn có cùng Iđm = 0,8A. Hai đèn được mắc nối tiếp với R3 và mắc vào U = 12V.
b. R3 được quấn bằng dây có r = 1,1.10-6 Ωm và l= 0,8m. Tính tiết diện S?
Lời giải:
a. Mạch điện R1 nt R2 nt R3
Để đèn sáng bình thường thì I = Iđm
\[ \Rightarrow \] I = 0,8 A.
Vì U = 12V Þ Rtđ = 12 : 0,8 = 15 Ω
Mà Rtđ = R1 + R2 + R3
Suy ra R3 = 15 - 7,5 - 4,5 = 3 Ω
b. Ta có \[R = \rho .\frac{l}{S}\]
\[ \Rightarrow S = \frac{{\rho .l}}{R} = \frac{{1,{{1.10}^{ - 6}}.0,8}}{3} = 0,{29.10^{ - 6}}\;{m^2} = 0,29\;m{m^2}\]
Vui lòng đăng nhập và mua khóa học để xem tài liệu
Hocthukhoa.vn là nền tảng giáo dục trực tuyến đi đầu trong việc áp dụng công nghệ cao vào giáo dục, giúp các em học sinh trên toàn Việt Nam được trải nghiệm môi trường giáo dục chất lượng cao linh hoạt, tiện lợi và tiết kiệm.
Trụ sở: 14N5 Ngõ 40 đường Xuân La, Tây Hồ , Hà Nội
Cơ sở 2: P11a03 Nhà C Tòa Star Tower 283 Khương Trung, Thanh Xuân, Hà Nội
0973394174
info@hocthukhoa.vn